Việc đảm bảo an toàn giao thông luôn là ưu tiên hàng đầu. Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào việc này là sức khỏe của người lái xe. Thông tư 36/2024/TT-BYT của Bộ Y tế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe ô tô, người điều khiển xe máy chuyên dùng nhằm đảm bảo người điều khiển phương tiện có đủ điều kiện sức khỏe để tham gia giao thông an toàn.
Các quy định cũ về tiêu chuẩn sức khỏe lái xe theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Tiêu chuẩn về sức khỏe người lái xe theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT không áp dụng với người điều khiển xe gắn máy.
Phân loại tiêu chuẩn sức khỏe lái xe
Căn cứ vào Thông tư số 36/2024/TT-BYT:
Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT.
Thông tư số 36/2024/TT-BYT phân loại tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ô tô, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo 3 nhóm:
- Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng.
- Nhóm 2: Áp cụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A và B.
- Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, D1E, D2E và DE.
Theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT, người có GPLX đã được cấp trước ngày 01/01/2025 nếu có nhu cầu đổi mới, cấp lại GPLX từ hạng A1 sang GPLX hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn KSK nhóm 1 để KSK.
Xem chi tiết các hạng lái xe: Các hạng giấy phép lái xe ở Việt Nam từ năm 2025
Xem nhanh bảng tổng hợp tiêu chuẩn sức khỏe lái xe theo Phụ lục I – Thông tư số 36/2024/TT-BYT. Có hiệu lực từ 01/01/2025 và thay thế Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.



Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe
Theo quy định mới, mẫu giấy khám sức khỏe lái xe được áp dụng theo các trường hợp sau:
Trường hợp đã in mẫu GKSK theo mẫu ban hành tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT bản giấy đã in. Cơ sở y tế được tiếp tục sử dụng và phải tuân thủ hướng dẫn ghi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT.
Trường hợp cơ sở in mới giấy khám sức khỏe phải tuân thủ mẫu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT.
Xem mẫu GKSK lái xe Theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT:


Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe ô tô, xe máy chuyên dùng
Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A1, B1, xe máy chuyên dùng
Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng:
- Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển
- Liệt vận động từ hai chi trở lên
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính):
- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
- Rối loạn nhân biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây
- Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn
- lại không toàn vẹn (Cụt hoặc giảm chức năng).
- Sử dụng các chất ma túy
Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A, B
Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A và B.
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe A, B:
- Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.
- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị);
- Liệt vận động từ hai chi trở lên
- Hội chứng ngoại tháp
- Rối loạn cảm giác sâu
- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
- Nếu còn môi mắt thị lực <5/10 (kể cả điềt chỉnh bằng kính)
- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây
- Song thị kể cả có điều chính bằng lăng kính
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định)
- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York -NYHA)
- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMltC)
- Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại
- không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)
- Sử dụng các chất ma túy
- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khoẻ định kỳ).
Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, D1E, D2E và DE.
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, D1E, D2E và DE:
Tâm thần – Thần kinh
- Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng
- Động kinh
- Liệt vận động một chi trở lên
- Hội chứng ngoại tháp
- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu
- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý
Các bệnh về mắt
- Thị lực nhìn xa từng mắt: < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
- Tật khúc xa có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 độ,mở rộng về bên phải < 70 độ, mở rộng về bên trái < 70 độ.
- Thị trường đứng (chiều trêndưới) trên dưới đường ngang <30 độ
- Bán manh, ám điểm góc
- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây
- Song thị
- Các bệnh chói sáng
- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà)
Bệnh về Tai
Thính lực ở tai tốt hơn:
- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính)
- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiếu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
Tim mạch
- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa > 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu > 100 mmHg;
- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
- Các bệnh viêm tắc mạch (động tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown
- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành
- Ghép tim
- Sau can thiệp tái thông mạch vành
- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch NewYork – NYHA
Hô hấp
- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC)
- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát
- Lao phổi đang trong giai đoạn lây nhiễm
Cơ Xương – Khớp
- Cứng/dính một khớp lớn
- Khớp giả ở các xương lớn
- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống. Cứng / dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
Nội tiết
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
Cồn, ma túy, hướng thần
- Sử dụng các chất ma túy
- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ)
- Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh
- Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác.
Quy trình khám sức khỏe lái xe và cấp mã số GKSK điện tử
Để làm GKSK lái xe và lấy mã số GKSK điện tử bạn cần đến các cơ sở y tế đủ thẩm quyền để KSK. Dưới đây là quy trình khám và cấp GKSK của Phòng khám Đa khoa Việt Hàn. Một trong những cơ sở y tế đủ thẩm quyền được Sở Y Tế Hà Nội công bố trên cổng thông tin điện tử.
- Đặt hẹn khám tại hotline: 0399613577 hoặc truy cập website: https://pkviethan.com để đặt hẹn khám và nhận ưu đãi giảm 10% hóa đơn KSK cho người lái xe.
- Sau khi đặt hẹn khám thành công. Người lái xe cần đến PKĐK Việt Hàn & mang theo các giấy tờ cá nhân cần thiết để khám sức khỏe theo lịch hẹn.
- Quy trình khám bao gồm các bước kiểm tra tổng quát, kiểm tra chuyên khoa và xét nghiệm ma túy trong nước tiểu.
- Kết quả khám sức khỏe sẽ được ghi vào giấy chứng nhận sức khỏe lái xe. Đồng thời, thông tin dữ liệu KSK của người khám sẽ được đẩy lên cổng Giám định BHYT. Quá trình khám thành công, bạn được cấp mã số GKSK điện tử, giấy KSK lái xe để đổi GPLX trực tuyến.
- Hồ sơ KSK lái xe có giá trị trong vòng 12 tháng.
Lưu ý: Quá trình khám ở PK Việt Hàn mất khoảng 30 – 45 phút. Bạn được phục vụ với đội ngũ chuyên nghiệp, tận tình.
Nơi cấp GKSK lái xe & mã số GKSK điện tử ở Hà Nội
Ngày 08/09/2024. Phòng khám Đa khoa Việt Hàn ở địa chỉ số 246 phố Huế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội được Sở Y Tế Hà Nội công bố đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe và liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe điện tử (GKSK điện tử) lên cổng giám định BHYT. (Bạn có thể tham khảo văn bản số 4253/SYT-BHYTCNTT của Sở Y tế Hà Nội).
Theo văn bản này, PKĐK Việt Hàn đủ điều kiện cấp giấy khám sức khỏe điện tử cho người lái xe. Khám sức khỏe để thi học lái xe. Khám sức khỏe đổi giấy phép lái xe (GPLX). Phòng khám trả kết quả khám cho KH và đẩy dữ liệu khám sức khỏe lái xe lên cổng giám định BHYT để thực hiện dịch vụ công trực tuyến (bao gồm thủ tục đổi GPLX trực tuyến).
Khách hàng khi đến khám sức khỏe lái xe tại PKĐK Việt Hàn. Trong vòng 30 – 45 phút. Nếu đủ điều kiện sức khỏe, quý khách được cấp các giấy tờ sau:
- Giấy khám sức khỏe lái xe bản cứng theo mẫu quy định hiện hành (KH mang về sau khám)
- Mã số giấy khám sức khỏe điện tử (GKSK điện tử) cho người lái xe (KH dùng để khai báo khi đổi GPLX trực tuyến)
Nhận ưu đãi giảm 10% hóa đơn KSK. Gọi Hotline: 0399613577 (Viettel/Zalo) hoặc truy cập nút đặt hẹn khám ở website: https://pkviethan.com để Đăng ký khám.
Kết luận
Thông tư 36/2024/TT-BYT là một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao chất lượng sức khỏe của người lái xe. Quy định điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe lái xe theo từng hạng giấy phép lái xe. Góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh. Hãy luôn chú ý đến sức khỏe của bản thân và tuân thủ đúng quy định để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Lưu ý: Bài viết này cung cấp thông tin về tiêu chuẩn KSK cho người lái xe theo các hạng GPLX. Để có thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể tham khảo trực tiếp Thông tư 36/2024/TT-BYT của Bộ Y tế.
Nguồn bài viết: Thông tư số 36/2024/TT-BYT
Để lại một bình luận